Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
1 tháng 3 2017 lúc 13:38

Đáp án B.

Số mol NaOH là:

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COOC2H5 + NaOH Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 CH3COONa + C2H5OH

nNaOH = x + y = 0,15.

mhh = 60x + 88y = 10,4.

Giải hệ phương trình ta có x = 0,1; y = 0,05.

Khối lượng etyl axetat :

mCH3COOC2H5 = 88 . 0,05 = 4,4(g)

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Bình luận (0)
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Hiiiii~
1 tháng 4 2017 lúc 16:52

Gọi số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5 là x, y

CH3COOH + NaOH -> CH3COONa

CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH.

NNaOH = (mol).

Ta có hệ phương trình :

=> x = 0,1 ; y = 0,05.

%metyl axetat = %.

Vậy chọn đáp án B.



Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-8-trang-18-sgk-hoa-hoc-12-c55a8194.html#ixzz4czS9JECy

Bình luận (0)
Hiiiii~
1 tháng 4 2017 lúc 16:53

Gọi số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5 là x, y

CH3COOH + NaOH -> CH3COONa

CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH.

NNaOH = (mol).

Ta có hệ phương trình :

=> x = 0,1 ; y = 0,05.

%metyl axetat = %.

Vậy chọn đáp án B.

Bình luận (0)
Thu Trang
1 tháng 4 2017 lúc 20:32

Gọi số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5 là x, y

CH3COOH + NaOH -> CH3COONa

CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH.

NNaOH = (mol).

Ta có hệ phương trình :

=> x = 0,1 ; y = 0,05.

%metyl axetat = %.

Vậy chọn đáp án B.

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
16 tháng 5 2017 lúc 11:49

- Đáp án A.

- Vì Z có tỉ khối hơi so với H2 nên suy ra Z có thể ở dạng hơi. Do đó, Z là rượu.

CTPT của este X có dạng CnH2nO2 nên X là este no đơn chức mạch hở. Do đó, Z là rượu no đơn chức. Gọi CTPT của Z là CmH2m + 2O

Ta có:

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

MZ = 14m + 18 = 46 ⇒ m = 2

Do đó: Z là: C2H5OH ⇒ X là: CH3COOC2H5

Bình luận (0)
Lê Hà Ny
Xem chi tiết
Quang Nhân
22 tháng 10 2021 lúc 14:16

Câu 8. Phân tử khối của CH3COOH là
A. 60.                 B. 61.
C. 59.                 D. 70.
Câu 9. Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là
A. 68.                    B. 78.
C. 88.                    D. 98.
Câu 10. Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng(II) clorua (4CuCl2)là
A. 540.                           B. 542.
C. 544.                           D. 548.
Câu 11. Trường hợp nào sau đây là đơn chất?
A. Kim cương do nguyên tố C tạo nên.
B. Muối ăn do nguyên tố Na và Cl tạo nên.
C. Nước do nguyên tố H và O tạo tên.
D. Vôi sống do nguyên tố Ca và O tạo nên.
Câu 12. Trường hợp nào sau đây là hợp chất?
A. Kim cương do nguyên tố C tạo nên.
B. Khí nitơ do nguyên tố N tạo nên.
C. Khí clo do nguyên tố Cl tạo nên.
D. Muối ăn do nguyên tố Na và Cl tạo nên.
E. Axit clohiđric do hai nguyên tố cấu tạo

Câu 13. Cho các phát biểu sau:
(a) Nước (H2O) gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
(b) Muối ăn (NaCl) do nguyên tố natri và nguyên tố clo tạo nên.
(c) Khí cacbonic (CO2) gồm 2 đơn chất cacbon và oxi.
(d) Axit Sunfuric (H2SO4) do 3 nguyên tố hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên.
(e) Axit clohiđric gồm 2 chất là hiđro và clo.
Những phát biểu sai là

A. (a), (b).                   B. (a), (d).                      C. (b), (d).                      D. (c), (e)

Bình luận (0)
Jay Jay
Xem chi tiết
Cao ngocduy Cao
6 tháng 10 2021 lúc 8:47

ban dang tach ra dai qua

Bình luận (0)
Hồ Nhật Phi
13 tháng 10 2021 lúc 10:47

1. CH3COOC2H5 (etyl axetat)

Chọn C.

2. Nhờ các phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Chọn C.

3. C2H5OC2H5 là một ete.

Chọn D.

4. Các đồng phân đơn chức của C2H4O2 gồm CH3COOH (tác dụng với Na, NaOH và Na2CO3) và HCOOCH3 (tác dụng với NaOH).

Chọn D.

5. Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường và chúng rất ít tan trong nước.

Chọn D.

6. Nếu các chất được đánh dấu theo thứ tự là 1, 2, 3, 4 thì các cặp cần tìm là (1,2), (1,3), (1,4), (2,4).

Chọn B.

7. Số mol hỗn hợp A là 14,8/74 = 0,2 bằng số mol NaOH phản ứng, suy ra thể tích cần tìm là 0,2/2 = 0,1 (lít) = 100 (ml).

Chọn D.

8. Số mol este X là 8,8/88 = 0,1 bằng số mol NaOH, khối lượng NaOH là 0,1.40 = 4 (g), áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm được khối lượng muối là m = 8,8 + 4 - 4,6 = 8,2 (g).

Chọn A.

9. Số mol axit là 6/60 = 0,1; số mol ancol là 3/23, số mol este sau phản ứng là 0,1.0,5 = 0,05, khối lượng cần tìm là 0,05.88 = 4,4 (g).

Chọn D.

10. Với este ở đáp án A, số mol este là 0,05; số mol ancol là 0,05 (thỏa yêu cầu đề bài).

Chọn A.

11. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.

Chọn C.

12. CTCT các hợp chất hữu cơ đơn chức có CTPT C3H6O2 gồm HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH và các chất trên đều tác dụng được với NaOH.

Chọn D.

13. Chọn B.

14. Chọn A.

15. Chọn D.

16. Số mol glixerol là 9,2/92 = 0,1 bằng 1/3 lần số mol NaOH, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng suy ra giá trị m = 9,2 + 91,8 - 3.0,1.40 = 89 (g).

Chọn A.

17. Chọn B.

18. Chọn C.

19. Các đồng phân đơn chức của C4H8O2 gồm (1) CH3CH2CH2COOH, (2) (CH3)2CHCOOH, (3) HCOOCH2CH2CH3, (4) HCOOCH(CH3)2, (5) CH3COOC2H5, (6) C2H5COOCH3. Các chất tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na gồm (3), (4), (5) và (6).

Chọn D.

20. Số mol triolein là 8,84/884 = 0,01 bằng 1/3 số mol NaOH và bằng số mol glixerol, khối lượng glixerol là 0,01.92 = 0,92 (g), khối lượng xà phòng (C17H33COONa) là 8,84 + 3.0,01.40 - 0,92 = 9,12 (g).

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
12 tháng 4 2018 lúc 17:47

Chọn đáp án B

(a), (b) đúng là các ứng dụng của este.

(c) metyl axetat (este) và axit propionic có cùng CTPT C3H6O2 → đồng phân.

(d) etyl axetat là este, không có H "linh động" (H gắn với các nguyên tố

có độ âm điện lớn như O, F, N,...) không tạo được liên kết hiđro liên phân tử → (d) sai.!

Theo đó, có 3 phát biểu đúng, 1 phát biểu sai

Bình luận (0)
Bùi Thế Nghị
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
31 tháng 8 2021 lúc 14:55

undefined

Bình luận (0)
Phan Thư
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
6 tháng 11 2019 lúc 16:58

Đáp án C.

Gọi CTPT của este là RCOOR1

Số mol KOH nKOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)

RCOOR1 + KOH Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 RCOOK + R1OH

Theo pt: nRCOOR1 = nKOH = 0,1 mol.

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Ta có:

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Công thức cấu tạo là : CH3COOC2H5: etyl axetat

Bình luận (0)